Thời gian làm bài: 50 phút Thời gian còn lại: Đề thi kỳ thi THPT quốc gia 2017 Môn Địa lý. Câu 1: Tại Bắc Trung bộ hiện nay, rừng giàu tập trung nhiều nhất ở các tỉnh:: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. Câu 2: Hoạt động nào sau đây, không thuộc ngành công nghiệp năng lượng nước ta?: Sản xuất điện. Khai thác than. Khai thác bôxít. Khai thác dầu khí. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Trung Quốc cả trên đất liền và trên biển?: Quảng Ninh. Cao Bằng. Hà Giang. Lạng Sơn. Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng với giao thông đường bộ (đường ô tô) ở nước ta hiện nay?: Chưa hội nhập vào đường Xuyên Á. Phương tiện hầu hết cũ kỹ, lạc hậu. Mạng lưới đường được mở rộng. Tập trung chủ yếu ở dọc ven biển. Câu 5: Dân tộc nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân số nước ta?: Ê-đê. Kinh. Mường. Tày. Câu 6: Một trong những đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta là:: Có tỉ trọng nhỏ trong tổng GDP của quốc gia. Tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước. Phạm vi gồm nhiều tỉnh, ranh giới ổn định. Khả năng thu hút vốn đầu tư còn nhiều hạn chế. Câu 7: Cơ cấu sản xuất cộng nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng:: Tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp. Đa dạng hóa sản phẩm công nghiệp. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác. Giảm tỉ lệ công nghiệp chế biến. Câu 8: Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất:: Nhiệt đới ẩm gió mùa. Cận xích đạo gió mùa. Cận nhiệt đới gió mùa. Ôn đới gió mùa. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, cho biết Sapa thuộc vùng khí hậu nào sau đây?: Đông Bắc bộ. Tây Bắc bộ. Trung và Nam Bắc bộ. Bắc Trung bộ. Câu 10: Nhà máy thủy điện nào sau đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc bộ?: Vương. Thác Bà. Hòa Bình. Tuyên Quang. Câu 11: Nguyên nhân chính dẫn đến ngập lụt ở Trung bộ vào tháng 9 - 10 là do:: Mưa lớn và triều cường. Mưa bão lớn và lũ nguồn về. Không có đê sông ngăn lũ. Địa hình thấp hơn mực nước biển. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?: Sông Thái Bình. Sông Hồng. Sông Đồng Nai. Sông Cả. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 17 và trang 4-5, cho biết Khu kinh tế ven biển Dung Quất thuộc tỉnh nào sau đây?: Phú Yên. Bình Định. Quảng Nam. Quảng Ngãi. Câu 14: Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là:: Bắc - Nam. Tây nam - Đông bắc. Tây bắc - Đông nam. Tây - Đông. Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng với sự phát triển công nghiệp của duyên hải Nam Trung bộ hiện nay?: Chủ yếu phát triển các ngành công nghệ cao. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng dồi dào. Hình thành chuỗi các trung tâm ở ven biển. Cơ sơ năng lượng đã đáp ứng đủ nhu cầu. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy thủy điện Cửa Đạt được xây dựng trên sông nào sau đây?: Sông Cả. Sông Chu. Sông Lô. Sông Gâm. Câu 17: Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam là do ở đây có:: Sương muối. Gió lạnh. Mưa phùn. Tuyết rơi. Câu 18: Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất của Tây nguyên để trồng các cây công nghiệp lâu năm là có:: Nguồn nước sông, hồ dồi dào. Mùa khô và mùa mưa rõ rệt. Địa hình tương đối bằng phẳng. Đất bazan màu mỡ, rộng lớn. Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng với trung tâm công nghiệp ở nước ta hiện nay?: Hầu hết các trung tâm đều có nhiều ngành công nghiệp. Trung tâm TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội có ý nghĩa quốc gia. Nhiều trung tâm ra đời trong quá trình công nghiệp hóa. Hải Phòng, Vũng Tàu, Cần Thơ là các trung tâm rất lớn. Câu 20: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp trong cơ cấu lao động của nước ta hiện nay?: Cơ sở hạ tầng ngày càng được hoàn thiện. Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh. Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Câu 21: Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp của Đông Nam bộ và Tây nguyên là:: Có bán bình nguyên rộng lớn. Khí hậu phân hóa rõ theo độ cao. Có mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Địa hình cao nguyên xếp tầng. Câu 22: Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (Đơn vị:0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hà Nội 16,4 17 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 TP.Hồ Chí Minh 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lý 12, Nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh?: Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội nhỏ hơn TP.Hồ Chí Minh. Số tháng có nhiệt độ trên 200C ở TP.Hồ Chí Minh nhiều hơn Hà Nội. Nhiệt độ trung bình tháng 1 ở Hà Nội thấp hơn TP.Hồ Chí Minh. Nhiệt độ trung bình tháng 7 ở Hà Nội cao hơn TP.Hồ Chí Minh. Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta?: Đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất. Gắn liền với công nghiệp chế biến. Sử dụng ngày càng nhiều máy móc. Phần lớn sản phẩm tiêu dùng tại chỗ. Câu 24: Mùa đông ở khu vực Đông Bắc nước ta thường:: Đến muộn và kết thúc sớm. Đến sớm và kết thúc muộn. Đến muộn và kết thúc muộn. Đến sớm và kết thúc sớm. Câu 25: Đặc điểm nào sau đây đúng với chế độ mưa của vùng ven biển Trung bộ?: Mưa tập trung nhiều nhất vào mùa hạ. Mùa mưa dài nhất trong cả nước. Mưa đều giữa các tháng trong năm. Mưa nhiều vào thời kỳ thu đông. Câu 26: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2014 (Đơn vị: nghìn tấn). Năm Khai thác Nuôi trồng 2005 1987,9 1478,9 2010 2414,4 2728,3 2012 2705,4 3115,3 2014 2920,4 3412,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản của nước ta, giai đoạn 2005 - 2014?: Khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng. Nuôi trồng tăng nhiều hơn khai thác. Khai thác luôn lớn hơn nuôi trồng. Khai thác và nuôi trồng tăng đều nhau. Câu 27: Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển du lịch biển ở nước ta?: Vùng biển rộng, giàu tài nguyên. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật được đầu tư. Nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp. Vị trí gần đường hàng hải quốc tế. Câu 28: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá nhanh trong những năm gần đây không phản ảnh chủ yếu điều gì sau đây?: Chất lượng nguồn lao động cao. Sản xuất phục hồi và phát triển. Đáp ứng yêu cầu xuất khẩu. Nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn. Câu 29: Nguyên nhân nào sau đây làm cho đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?: Lao động có trình độ cao. Diện tích mặt nước rộng lớn. Trữ lượng thủy sản lớn. Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt. Câu 30: Nhân tố nào sau đây có tính quyết định đến sự phân bố dân cư nước ta hiện nay?: Lịch sử khai thác lãnh thổ. Tài nguyên thiên nhiên. Quá trình xuất nhập cư. Trình độ phát triển kinh tế. Câu 31: Vấn đề có ý nghĩa cấp bách trong phát triển nghề cá ở duyên hải Nam Trung bộ là:: Khai thác hợp lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Đẩy mạnh đánh bắt các loại cá quý có giá trị cao. Tăng cường nuôi trồng thủy sản ở tất cả các tỉnh. Phát triển mạnh chế biến theo hướng hàng hóa. Câu 32: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta có cơ cấu đa dạng?: Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và nhiều thành phần kinh tế tham gia. Nhiều thành phần kinh tế cùng sản xuấ và nguyên liệu phong phú. Câu 33: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?: Thảm thực vật có độ che phủ cao và lượng mưa lớn. Lượng mưa lớn trên đồi núi dốc và ít lớp phủ thực vật. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn. Mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào. Câu 34: Cây chè được trồng nhiều ở Tây nguyên, chủ yếu là do nơi đây có:: Một mùa mưa và khô rõ rệt. Tổng lượng mưa trong năm lớn. Khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên cao. Khí hậu khá nóng ở các cao nguyên thấp. Câu 35: Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất về khai thác thủy sản ở duyên hải Nam Trung bộ là có:: Nhiều vịnh biển, cửa sông. Vùng biển diện tích rộng. Nhiều bãi triều, đầm phá. Các ngư trường trọng điểm. Câu 36: Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong phát triển lâm nghiệp của Bắc Trung bộ là:: Khai thác hợp lý đi đôi với bảo vệ rừng. Phát triển các khu dự trữ tự nhiên. Mở rộng diện tích các vườn quốc gia. Mở rộng diện tích rừng sản xuất. Câu 37: Cho bảng số liệu: NĂM 2010 2014 Tổng số 100,0 100,0 Lúa đông xuân 41,2 39,9 Lúa hè thu 32,5 35,0 Lúa mùa 26,3 25,1 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Để thể hiện diện tích cơ cấu lúa theo mùa vụ của nước ta, năm 2010 và 2014 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?: Cột. Đường. Tròn. Miền. Câu 38: Biện pháp chủ yếu nhất góp phần làm giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ở nước ta là:: Đầu tư thâm canh, luân canh, tăng vụ. Phát triển nền nông nghiệp cổ truyền. Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất. Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp. Câu 39: Cho biểu đồ:CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2006 VÀ 2014 (%) (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng lao động đang làm việc của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2014 so với năm 2006?: Kinh tế ngoài nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng. Kinh tế nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng. Kinh tế nhà nước tăng, kinh tế ngoài nhà nước giảm. Kinh tế nhà nước và kinh tế ngoài nhà nước đều giảm. Câu 40: Cho biểu đồ về xuất khẩu hàng dệt - may, thủy sản nước ta qua các năm: (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2013, NXB Thống kê, 2016) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?: Khối lượng xuất khẩu hàng dệt - may, thủy sản nước ta qua các năm. Tốc độ tăng xuất khẩu hàng dệt - may, thủy sản nước ta qua các năm. Giá trị xuất khẩu hàng dệt - may, hàng thủy sản nước ta qua các năm. Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng dệt - may, thủy sản nước ta qua các năm. Bình luận Gửi Tin liên quan: Đề thi kỳ thi THPT quốc gia 2017 (17/10/2017) Đề thi kỳ thi THPT quốc gia 2017 (12/10/2017) Đề thi minh họa kì thi THPT quốc gia 2017 (11/10/2017) Môn Tiếng Anh kỳ thi THPT quốc gia 2017 (10/10/2017) Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2013 (môn Sinh học) (12/10/2013) Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2013 (Môn Vật lý, Khối A, A1) (12/10/2013) Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2013 (môn Anh văn, khối D) (07/10/2013) Đề thi thử tốt nghiệp THPT Trần Cao Vân (Quảng Nam) (05/09/2013) Ôn thi tốt nghiệp THPT (20/11/2012) Ôn tập thi tốt nghiệp THPT (19/11/2012)
Bình luận